Điều kiện và trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp

12/06/2024
Điều kiện và trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp

Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Đây là quá trình doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh để có thể đi vào hoạt động. Vậy khi thành lập doanh nghiệp thì cần phải đáp ứng các điều kiện gì? Trình tự, thủ tục như thế nào? Để hiểu rõ hơn về điều kiện và trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp hiện nay, quý bạn đọc hãy cùng Luật Emerald tìm hiểu nhé.

1. Điều kiện cần đáp ứng để thành lập doanh nghiệp

1.1. Điều kiện về chủ thể

– Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp: Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ những trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020:

+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

+ Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

– Điều kiện về người đại diện theo pháp luật: Người đại diện của doanh nghiệp phải đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp. Người này không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty.

1.2. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Cá nhân, tổ chức có quyền đăng ký kinh doanh trong những ngành mà pháp luật không cấm, nhưng cần tuân thủ quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành. Đối với ngành có điều kiện, doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện của từng ngành nghề.

Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh được quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020:

– Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;

– Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;

– Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;

– Kinh doanh mại dâm;

– Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

– Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

– Kinh doanh pháo nổ;

– Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

1.3. Điều kiện về vốn

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty. Do đó, số vốn ít hay nhiều sẽ do chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty quyết định. Tuỳ theo loại hình công ty mà số vốn điều lệ được đặt ra khác nhau. Ngoài ra, đối với một số lĩnh vực hoạt động cụ thể, pháp luật còn quy định về số vốn tối thiếu (vốn pháp định) để thành lập và đưa công ty vào hoạt động.

Ví dụ: Công ty môi giới chứng khoán thì phải có vốn điều lệ tối thiểu là 25 tỷ đồng.

2. Thành lập công ty cần chuẩn bị những gì?

2.1. Loại hình công ty

Hiện nay, theo Luật doanh nghiệp 2020 quy định có 5 loại hình doanh nghiệp là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh và Doanh nghiệp tư nhân. Mỗi loại hình doanh nghiệp có những đặc điểm khác nhau cũng như có các ưu nhược điểm riêng của loại hình đó. Khi thành lập doanh nghiệp các cá nhân, tổ chức nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với mình.

Tham khảo các loại hình doanh nghiệp tại đây.

2.2. Tên công ty

Tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tên Tiếng Việt của công ty sẽ bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau:

– Loại hình doanh nghiệp;

– Tên riêng.

Trong đó, loại hình doanh nghiệp và tên riêng được quy định như sau:

– Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;

– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Lưu ý: Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đăng ký tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

2.3. Địa điểm trụ sở công ty

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 quy định trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Lưu ý: không thể dùng căn hộ chung cư (chức năng để ở) làm địa chỉ trụ sở công ty khi đăng ký kinh doanh.

3. Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp

3.1. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được quy định tại Chương IV Nghị Định 01/2021/NĐ-CP.

– Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Xem thêm mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân tại đây.

– Hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

+ Điều lệ công ty;

+ Danh sách thành viên;

+ Bản sao các giấy tờ pháp lý của các cá nhân, tổ chức, người đại diện theo pháp luật của công ty và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Trường hợp thành viên của công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Xem thêm mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh tại đây.

– Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

+ Điều lệ công ty;

+ Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần;

+ Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Trường hợp thành viên, cổ đông của công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Xem thêm mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên tại đây.

Xem thêm mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần tại đây.

– Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

+ Điều lệ công ty;

+ Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Trường hợp chủ sở hữu công ty là người nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Xem thêm mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên tại đây.

3.2. Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp

Bước 1: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Bước 2: Người thành lập hoặc người được ủy quyền đăng ký doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký cho Cơ quan đăng ký kinh doanh bằng một trong các hình thức sau đây: Nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh, Nộp qua dịch vụ bưu chính, Nộp qua mạng thông tin điện tử.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Mỹ Duyên

Trên đây là chia sẻ của Luật Emerald về “Điều kiện và trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp”. Nếu Quý vị cần giải đáp thắc mắc hoặc cần tư vấn về các vấn đề pháp lý, Quý vị có thể liên hệ trực tiếp đến hotline 1900 299 289 hoặc gửi câu hỏi đến website emeraldlawfirm.vn hoặc email Emerald.VAA@gmail.com để được hỗ trợ, giải đáp kịp thời. Trân trọng cảm ơn.

Tư vấn pháp luật