Vừa qua, nghị định 120/2025/NĐ-CP về việc phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương theo mô hình 2 cấp đã có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, nghị định 151/2025/NĐ-CP, quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2025 và được thực hiện đến trước ngày 01/3/2027; Và luật công chứng mới 2024 có hiệu lực , do đó thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất cũng thay đổi từ ngày 01/7/2025
Mời quý độc giả cùng Luật Emerald tìm hiểu xem thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định mới nhất từ 1/7/2025 có gì thay đổi không nhé!
1. Tặng cho quyền sử dụng đất là gì?
Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác mà không yêu cầu phải đền bù (trả tiền hoặc hiện vật).
2. Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất
Theo Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất được tặng cho quyền sử dụng đất khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận (bao gồm các loại Giấy được liệt kê tại điểm a khoản 1 Điều 45). Trừ ba trường hợp:
+ Thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư.
+ Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng (tặng cho) dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
+ Hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy (bao gồm các loại giấy được liệt kê tại a, khoản 4, Điều 127 Luật Đất đai 2024) nhưng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
– Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết.
– Đất không bị kê biên, đảm bảo thi hành án.
– Trong thời hạn sử dụng đất.
– Đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
3. Thủ tục khi tặng cho quyền sử dụng đất
Bước 1: Công chứng hợp đồng tặng cho tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc UBND cấp xã nơi có đất.
Theo Luật Đất đai 2024 thì hợp đồng tặng cho phải được công chứng. Hồ sơ công chứng bao gồm:
+ Dự thảo hợp đồng tặng cho;
+ Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng: thẻ căn cước, hộ chiếu hoặc giấy tờ khác để xác định nhân thân;
+ Bản sao Giấy chứng nhận (Giấy chứng nhận được cấp đối với đất);
+ Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho (ví dụ: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, di chúc, thỏa thuận phân chia di sản thừa, văn bản thuận chia tài sản chung,…).
Thủ tục công chứng:
– Người yêu cầu nộp hồ sơ;
– Công chứng viên kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp thì tiếp nhận giải quyết. Không tiếp nhận thì trực tiếp giải thích rõ lý do hoặc trả lời bằng văn bản có nêu lý do cho người yêu cầu;
– Công chứng viên hướng dẫn, giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia giao dịch.
– Nếu trong hồ sơ có vấn đề chưa rõ, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu làm rõ. Nếu người yêu cầu không làm rõ được thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
– Công chứng viên kiểm tra dự thao hợp đồng tặng cho nếu có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng giao dịch không phù hợp thì công chứng viên sẽ chỉ rõ cho người yêu cầu để sửa. Nếu người yêu cầu không sửa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
– Người yêu cầu kiểm tra lại dự thảo hợp đồng
– Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo giao dịch thì ký vào từng trang của giao dịch và ký, ghi đủ họ, tên của cá nhân, đóng dấu của tổ chức (nếu có) vào trang cuối của giao dịch
– Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu xuất trình bản chính các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu. Sau đó công chứng viên sẽ ký vào lời chứng và từng trang của hợp đồng. Việc ký văn bản công chứng trước sự chứng kiến của công chứng viên phải được chụp ảnh và lưu trữ trong hồ sơ công chứng.
Lưu ý: Theo Luật Công chứng mới 2024, khi ký văn bản công chứng phải chụp ảnh và lưu trữ ảnh trong hồ sơ công chứng. Đây là điểm mới về thủ tục so với luật công chứng 2014.
Bước 2: Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sang tên Giấy chứng nhận)
Theo Luật Đất đai 2024 trong vòng 30 ngày kể từ ngày có biến động thì người sử dụng đất phải đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền.
Từ ngày 01/7/2025 phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương theo mô hình 2 cấp, không còn Ủy ban nhân dân cấp huyện. Theo nghị định 151/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 1-7-2025 và được thực hiện đến trước ngày 1-3-2027, quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai
Hình thức nộp:
+ Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp tỉnh/văn phòng đăng ký đất đai/chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
+ Nộp thông qua dịch vụ bưu chính tại các cơ quan trên.
+ Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
Hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 18 ban hành kèm nghị định 151/2025/NĐ-CP;
+ Giấy chứng nhận đã cấp (bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Một trong các giấy tờ liên quan đến biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất (bản sao hợp đồng tặng cho có công chứng, chứng thực);
+ Văn bản về việc đại diện thực hiện đăng ký biến động thông qua người đại diện.
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Thuế thu nhập cá nhân:
Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi nhận tặng cho quyền sử dụng đất gồm:
+ Vợ chồng với nhau;
+ Cha, mẹ đẻ với con đẻ;
+ Cha, mẹ nuôi với con nuôi;
+ Cha, mẹ chồng với con dâu;
+ Cha, mẹ vợ với con rể;
+ Ông, bà nội với cháu nội;
+ Ông bà ngoại với cháu ngoại;
+ Anh chị em ruột với nhau.
Nếu không thuộc các trường hợp trên thì người nhận tặng cho phải nộp thuế thu nhập cá nhân là 10% thu nhập tính thuế. Giá trị quyền sử dụng đất làm căn cứ tính thuế sẽ được căn cứ vào bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định.
Lệ phí trước bạ:
Theo quy định Thông tư 13/2022/TT-BTC thì đất bao gồm đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp khi chuyển nhượng sẽ phải đóng phí trước bạ.
Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, đất tặng cho giữa các đối tượng có quan hệ gia đình được liệt kê tại 5.1 sẽ được miễn lệ phí trước bạ.
Những giao dịch đối với với những người không được liệt kê tại 5.1 sẽ phải chịu lệ phí trước bạ theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Căn cứ để tính lệ phí trước bạ như sau:
| [Giá tính thuế trước bạ] X [mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ ] |
Trong đó:
+ Mức thu lệ phí trước bạ với giao dịch tặng cho là 0,5%
+ Giá tính thuế trước bạ xác định bên như sau:
|
Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) |
= |
Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) |
X |
Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành |
Lệ phí cấp giấy Chứng nhận
Theo thông tư 85/2019/TT-BTC, Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
Bước 4: Nhận kết quả
Đối với thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất, trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ công chứng viên sẽ trả kết quả cho người yêu cầu. Nếu hồ sơ phức tạp thì không quá 10 ngày
Đối với thủ tục đăng ký biến động, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận sẽ giải quyết hồ sơ. Sau khi có kết quả giải quyết, trong thời hạn 3 ngày làm việc, vơ quan tiếp nhận sẽ trả kết quả.
Thọ Dương
Trên đây là bình luận, chia sẻ của Luật Emerald về “THỦ TỤC, HỒ SƠ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT 1/7/2025?”. Nếu Quý vị cần giải đáp thắc mắc hoặc cần tư vấn về các vấn đề pháp lý, Quý vị có thể liên hệ trực tiếp đến công ty luật Emerald qua hotline 1900 299 289, website emeraldlawfirm.vn hoặc email Emerald.VAA@gmail.com để được hỗ trợ, giải đáp kịp thời. Trân trọng cảm ơn.